CÂU
ĐẰNG
Ramulus cum Unco Uncariae
Đoạn thân hoặc cành có gai hình móc
câu đã phơi hay sấy khô của cây Câu đằng (Uncaria
sp.), họ Cà phê (Rubiaceae).
Mô tả
Thân vuông, màu nâu
thẫm, được cắt đoạn 2 - 3 cm,
đường kính 2 - 5 mm; một đầu thường
cắt sát gần móc câu (ở phía trên). Phần lớn
mấu thân có hai móc câu cong xuống hướng vào trong,
đối diện nhau; một số mấu chỉ có
một móc ở một bên và phía đối diện là
một sẹo ở cao hơn. Các móc câu thường tròn
hoặc hơi dẹt, đầu móc nhọn, đế
tương đối rộng. Chất cứng, dai,
ruột màu trắng vàng hoặc có lỗ. Không mùi, vị
nhạt.
Vi phẫu
Thân: Biểu bì gồm một hàng tế
bào hình chữ nhật thành dày. Mô mềm vỏ có những
khuyết gian bào. Libe cấp 2 trong có những tế bào
chứa chất nhựa màu xanh sẫm. Tầng sinh libe -
gỗ. Gỗ cấp 2 xen lẫn những sợi gỗ,
trong mô mềm gỗ có tinh thể calci oxalat hình cầu gai.
Mô mềm ruột là những tế bào hình đa giác kéo dài.
Bột
Bột màu nâu.
Soi kính hiển vi thấy: Lông che chở đa bào có 5 - 7
tế bào, đầu tế bào thuôn nhọn, thành dày, trên
bề mặt chứa chất màu nâu. Sợi tụ lại
từng đám, thành dày. Nhiều đám mô cứng có khoang
rộng, ống trao đổi rõ. Tinh thể calci oxalat hình
cầu gai, mảnh mạch vạch, mạch xoắn.
Định tính
Lấy
khoảng 5 g bột dược liệu, thấm ẩm bằng
dung dịch amoniac (TT), để
yên 30 phút, cho
thêm 30 ml ethylacetat (TT), lắc 5 - 10 phút,
để yên 1 giờ. Lọc, lấy dịch lọc cô trên
cách thuỷ đến cắn, thêm vào cắn 5 ml dung dịch acid sulfuric 5% (TT),
khuấy kỹ, lọc và lấy dịch lọc cho vào các ống
nghiệm để làm các phản ứng sau:
Ống 1: Thêm 2
giọt thuốc thử Mayer
(TT), xuất hiện tủa vàng nhạt.
Ống 2: Thêm 2
giọt thuốc thử
Dragendorff (TT), xuất hiện tủa đỏ cam.
Ống 3: Thêm 2
giọt thuốc thử
Bouchardat (TT), xuất hiện tủa nâu.
Ống 4: Thêm 2
giọt dung dịch acid
picric(TT), xuất hiện tủa vàng.
Độ ẩm
Không quá 12%
(Phụ lục 9.6).
Tạp chất
Đoạn
thân có gai dài quá 3 cm: Không quá 10% (Phụ lục 12.11).
Chế biến
Lấy các dây
Câu đằng bánh tẻ, chặt lấy các đoạn có
móc câu theo kích thước quy định, đem phơi
nắng hoặc sấy ở 50 – 60 oC đến
khô.
Bảo quản
Để
nơi khô, mát.
Tính vị quy kinh
Công năng, chủ trị
Bình can, tức phong, trấn kinh. Chủ trị: Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, ù tai, sốt cao kinh giật.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 12 - 16
g, dạng thuốc sắc. Thời gian sắc
thuốc không quá 10 phút.